Website Thông tin tuyển sinh Đại học Giao thông Vận tải 2013 được tạo ra nhằm mục đích quảng bá và tư vấn tuyển sinh cho đại học giao thông vận tải 2013
RSS

Giới thiệu Trường Đại học Giao thông Vận tải

Trường Đại học Giao thông Vận tải có sứ mạng đào tạo cho ngành Giao thông vận tải và đất nước những cán bộ khoa học kỹ thuật có năng lực và lòng yêu nghề, có khả năng sáng tạo và tính nhân văn. Hoạt động đào tạo, nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ và các hoạt động của khác của Nhà trường nhằm mang lại những lợi ích với chất lượng tốt nhất cho cộng đồng và xã hội. Nhà trường đã đào tạo cho đất nước hàng vạn Kỹ sư, hàng ngàn Thạc sỹ và Tiến sỹ. Phần lớn cán bộ lãnh đạo, quản lý của các cơ quan quản lý, doanh nghiệp thuộc ngành GTVT đều tốt nghiệp từ Nhà trường.

0 nhận xét

THÔNG TIN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY NĂM 2013 (theo công văn số 48 /ĐHGTVT-KTĐBCLĐT ngày 18 tháng 01 năm 2013)

Thông tin tuyển sinh Đại học Giao thông Vận tải 2013 (theo công văn số 48 /ĐHGTVT-KTĐBCLĐT ngày 18 tháng 01 năm 2013)


0 nhận xét

Thông tin tuyển sinh Đại học Giao thông Vận tải 2013

Căn cứ thông tin tuyển sinh 2013 của trường ĐH Giao thông vận tải (cơ sở 2), nhà trường sẽ tuyển sinh thêm các ngành: Cầu đường bộ - Tiếng Anh, Kế toán tổng hợp - Tiếng Anh (chương trình chất lượng cao); Điện điện tử - tiếng Anh, Vật liệu và Công nghệ Việt Pháp (chương trình hợp tác quốc tế).
Đây là các chương trình đào tạo mới của trường đại học giao thông vận tải  trong năm 2013. Nhìn lại thông tin tuyển sinh năm 2012 thì trường ĐH Giao thông vận tải (cơ sở 2) tuyển 1.500 chỉ tiêu, học phí của trường giao động từ 3.500.000 đến 4.500.000 đồng/năm (tùy ngành) vì đây là trường công lập.
Trường Đại học Giao thông Vận tải
Đại học giao thông vận tải tuyển sinh 2013

– Cơ sở II được ra đời ngày 27/04/1990 theo quyết định 139/TCCB của Bộ Giáo dục và Đào tạo, là một bộ phận cấu thành quan trọng của Trường Đại học Giao thông Vận tải (Hà Nội) trực thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo. Trường được toạ lạc trên một diện tích hơn 16 ha, quy mô đào tạo trên 7000 sinh viên, học viên các hệ. Do có nhiều thành tích trong sự nghiệp đào tạo nguồn nhân lực cung cấp cho khu vực Miền Nam, trường đã nhận được nhiều phần thưởng, vinh danh cao quý của Nhà nước, đặc biệt năm 2010, trường đã được tặng thưởng Huân chương lao động hạng Nhất.
Về thông tin tuyển sinh, các lĩnh vực đào tạo của trường bao gồm 4 lĩnh vực lớn như xây dựng công trình giao thông, Điện điện tử, Vận tải kinh tế và Cơ khí, trong đó có trên 40 chuyên ngành đào tạo khác nhau. Ngoài hệ đào tạo đại học chính quy, Nhà trường cũng liên tục tuyển sinh các hệ vừa làm vừa học (hệ Tại chức cũ), hệ hoàn thiện kiến thức (hệ liên thông), bằng 2,… để tạo điều kiện thuận lợi nhất cho người học. Đối với đào tạo sau đại học cũng luôn được trường quan tâm, hàng năm tại Cơ sở II có hàng trăm học viên cao học và nghiên cứu sinh được đào tạo và tốt nghiệp.

Thông tin tuyển sinh Đại học Giao thông Vận tải 2013

Thông tin tuyển sinh Đại học Giao thông Vận tải 2013
Thông tin tuyển sinh Đại học Giao thông Vận tải 2013


- Vùng tuyển sinh: Tuyển sinh trong cả nước.
- Phương thức tuyển sinh: Trường tổ chức thi tuyển sinh. Ngày thi theo quy định của Bộ GD&ĐT.
- Đào tạo theo hệ thống tín chỉ.
- Các ngành Kĩ thuật xây dựng công trình GT, Kĩ thuật xây dựng, Kĩ thuật điện, điện tử, Kĩ thuật điều khiển và tự động hoá, Kĩ thuật điện tử, truyền thông đào tạo 9 học kỳ (4,5 năm); các ngành còn lại đào tạo 8 học kỳ (4 năm).
- Số chỗ trong KTX: tại Hà Nội: 310, Tại cơ sở II Tp. HCM: 200.
- Học phí: theo tín chỉ đăng kí.
- Nhà trường tiếp tục mở các lớp chương trình chất lượng cao, hợp tác quốc tế, chương trình tiên tiến, tiền du học ...
- Thông tin chi tiết về tuyển sinh, xem trên trang thông tin điện tử: http://www.uct.edu.vn; http://www.utc2.edu.vn

THÔNG TIN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY NĂM 2013
(theo công văn số  48  /ĐHGTVT-KTĐBCLĐT ngày 18 tháng 01 năm 2013)
Tên trường
Ngành, chuyên ngành
Ký hiệu trường
Mã ngành đào tạo
Khối thi
Chỉ tiêu (Dự kiến)
TRƯỜNG ĐẠI HỌCGIAO THÔNG VẬN TẢI
5000
* Cơ sở phía Bắc: Láng Thượng – Đống Đa – Hà Nội.
Điện thoại: (04)37606352
+ Các ngành  Công nghệ thông tin, Công nghệ kĩ thuật giao thông, Kĩ thuật môi trường:  Điểm trúng tuyển theo ngành.
+ Các ngành còn lại: Điểm trúng tuyển chung, phân chuyên ngành học dựa vào kết quả thi tuyển sinh, chỉ tiêu các chuyên ngành và nguyện vọng của thí sinh đăng kí khi nhập học.
GHA
Các ngành đào tạo đại học:
3500
Công nghệ thông tin: Công nghệ phần mềm; Hệ thống thông tin; Khoa học máy tính; Mạng máy tính và truyền thông.
D480201
A
200
Công nghệ kĩ thuật giao thông: Kỹ thuật an toàn giao thông.
D510104
A
50
Kĩ thuật môi trường: Kỹ thuật môi trường giao thông.
D520320
A
50
Kĩ thuật xây dựng công trình giao thông: Cầu-Đường bộ; Đường bộ; Cầu-Hầm; Đường sắt; Cầu-Đường sắt; Tự động hoá thiết kế cầu đường; Công trình GT công chính; Công trình GT thành phố; Địa kỹ thuật công trình GT; Quản lý xây dựng công trình GT; Đường hầm và Metro; Đường ôtô và sân bay; Công trình GT thuỷ; Cầu-Đường ôtô và sân bay; Đường sắt đô thị.
D580205
A
Kĩ thuật xây dựng: Kỹ thuật hạ tầng đô thị; Vật liệu và công nghệ xây dựng; Kết cấu xây dựng; Xây dựng dân dụng và công nghiệp.
D580208
A
Kĩ thuật cơ khí: Máy xây dựng - Xếp dỡ; Cơ khí ôtô; Đầu máy - Toa xe; Cơ giới hoá xây dựng GT; Cơ khí giao thông công chính; Tự động hoá thiết kế cơ khí; Kỹ thuật nhiệt - lạnh; Cơ điện tử; Động cơ đốt trong; Tầu điện Metro; Công nghệ chế tạo cơ khí; Đầu máy; Thiết bị mặt đất cảng hàng không; Toa xe.
D520103
A
Kế toán: Kế toán tổng hợp.
D340301
A
Kinh tế xây dựng: Kinh tế xây dựng công trình giao thông; Kinh tế - Quản lý khai thác cầu đường.
D580301
A
Kinh tế vận tải: Kinh tế vận tải ôtô; Kinh tế vận tải hàng không; Kinh tế vận tải du lịch; Kinh tế vận tải đường sắt; Kinh tế vận tải thủy bộ.
D840104
A
Kinh tế: Kinh tế bưu chính viễn thông.
D310101
A
Quản trị kinh doanh: Quản trị doanh nghiệp vận tải; Quản trị doanh nghiệp xây dựng; Quản trị kinh doanh GTVT; Quản trị kinh doanh bưu chính viễn thông.
D340101
A
Khai thác vận tải: Vận tải-Kinh tế đường sắt; Vận tải-Kinh tế đường bộ và thành phố; Quy hoạch và quản lý GTVT đô thị; Khai thác và quản lý đường sắt đô thị; Vận tải đa phương thức; Điều khiển các quá trình vận tải; Tổ chức quản lý khai thác cảng hàng không; Vận tải đường sắt; Vận tải ô tô.
D840101
A
Kĩ thuật điện, điện tử: Trang bị điện - điện tử trong công nghiệp và GTVT; Kỹ thuật điện tử và tin học công nghiệp.
D520201
A
Kĩ thuật điều khiển và tự động hoá:Tự động hoá và điều khiển; Hệ thống điều khiển giao thông; Kỹ thuật tín hiệu đường sắt; Thông tin tín hiệu.
D520216
A
Kĩ thuật điện tử, truyền thông: Kỹ thuật thông tin và truyền thông; Kỹ thuật viễn thông.
D520207
A
* Cơ sở phía Nam:
CƠ SỞ II - TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI
Số 450 Lê Văn Việt, Quận 9, TP Hồ Chí Minh.
Điện thoại: (08)38962018
Website: http://www.utc2.edu.vn
Điểm trúng tuyển theo ngành.
GSA
Các ngành đào tạo đại học:
A
1500
Công nghệ thông tin: Công nghệ phần mềm; Khoa học máy tính.
D480201
A
50
Kĩ thuật xây dựng công trình giao thông: Cầu-Đường bộ; Đường bộ; Cầu-Hầm; Cầu-Đường sắt; Công trình GT công chính; Công trình GT thành phố; Địa kỹ thuật công trình GT; Cầu-Đường ôtô và sân bay.
D580205
A
620
Kĩ thuật xây dựng: Kỹ thuật hạ tầng đô thị; Vật liệu và công nghệ xây dựng; Xây dựng dân dụng và công nghiệp.
D580208
A
180
Kĩ thuật cơ khí: Máy xây dựng - Xếp dỡ; Cơ khí ôtô; Đầu máy - Toa xe; Cơ giới hoá xây dựng GT; Cơ khí giao thông công chính; Tự động hoá thiết kế cơ khí; Kỹ thuật nhiệt - lạnh; Cơ điện tử; Động cơ đốt trong; Tầu điện Metro; Công nghệ chế tạo cơ khí; Đầu máy; Thiết bị mặt đất cảng hàng không; Toa xe.
D520103
A
70
Kế toán: Kế toán tổng hợp.
D340301
A
120
Kinh tế xây dựng: Kinh tế xây dựng công trình giao thông; Kinh tế - Quản lý khai thác cầu đường.
D580301
A
150
Kinh tế vận tải: Kinh tế vận tải du lịch; Kinh tế vận tải thủy bộ.
D840104
A
40
Kinh tế: Kinh tế bưu chính viễn thông.
D310101
A
50
Quản trị kinh doanh: Quản trị kinh doanh GTVT.
D340101
A
50
Khai thác vận tải: Vận tải-Kinh tế đường sắt; Vận tải-Kinh tế đường bộ và thành phố; Quy hoạch và quản lý GTVT đô thị.
D840101
A
80
Kĩ thuật điều khiển và tự động hoá:Tự động hoá và điều khiển.
D520216
A
40
Kĩ thuật điện tử, truyền thông: Kỹ thuật thông tin và truyền thông; Kỹ thuật viễn thông.
D520207
A
50

Nguồn: edunet.com.vn 1 nhận xét